MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI VỀ XỬ PHẠT LỖI CHẠY QUÁ TỐC ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI VỀ XỬ PHẠT LỖI CHẠY QUÁ TỐC ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Theo quy định tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì mức phạt đối với hành vi điều khiển xe cơ giới giao thông chạy quá tốc độ được quy định như sau:
1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP);
- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h (Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h (Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy
- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)).
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)).
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h (Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
3. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm a Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h (Điểm b Khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Người thực hiện:
Lê Hương - Công chức Tư pháp - Hộ tịch
- THÔNG BÁO Thông tin phải được công khai và thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo quy định tại điều 7 và điều 17 của Luật tiếp cận Thông tin, Điều 5 pháp lệnh dân chủ cơ sở
- BÀI TUYÊN TRUYỀN VỀ LUẬT CĂN CƯỚC
- Tuyên truyền Luật dân chủ cơ sở
- BÀI TUYÊN TRUYỀN VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI
- Kế hoạch tuyên truyền Cao điểm tuyên truyền Dự án Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (sửa đổi)
- GIỚI THIỆU NGHỊ ĐỊNH 40/2024/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ
- Danh sách hoà giải viên xã Hoằng Thắng
- Danh sách tuyên truyên pháp luật xã Hoằng Thắng
- Luật Viễn thông năm 2024
- Cuộc thi trắc nghiệm trên Internet “Tìm hiểu lịch sử truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Lịch sử MTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa”.
- Công khai kết quả giải quyết TTHC Tuần 1 tháng 5 năm 2024 ( Từ ngày 02/5/2024 đến 10/5/2024)
- Công khai kết quả giải quyết TTHC Tuần 4 tháng 4 năm 2024 ( Từ ngày 22/4/2024 đến 26/4/2024)
- Công khai kết quả giải quyết TTHC Tuần 3 tháng 4 năm 2024 ( Từ ngày 15/4/2024 đến 19/4/2024)
- Công khai kết quả giải quyết TTHC Tuần 2 tháng 4 năm 2024 ( Từ ngày 08/4/2024 đến 12/4/2024)
- Công khai kết quả giải quyết TTHC Tuần 1 tháng 4 năm 2024 ( Từ ngày 01/4 /2024 đến 05/4/2024)
- Công khai xin lỗi giải quyết TTHC Ông Nguyễn Văn Vàng
- Công khai xin lỗi trong giải quyết TTHC Ông Nguyễn Hữu Khương
- Công khai xin lỗi Bà Lê Thị Hồng thôn Gia Hoà, xã Hoằng Thắng
- Công khai kết quả giải quyết TTHC tuần 3 tháng 10 năm 2023 ( Từ ngày 16/10/2023 đến 20/10/2023)
- Công khai phiếu xin lỗi Trần Hậu Tuân